Lưu ý khi quyết toán thuế thu nhập DN năm 2018

(PLVN) - Nhằm giúp doanh nghiệp (DN) nắm được những thủ tục cần thiết khi thực hiện quyết toán thuế (QTT), đồng thời đảm bảo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, đảm bảo quyền lợi của DN khi QTT, cơ quan thuế đã có hướng dẫn, lưu ý một số quy định khi QTT thu nhập (TN) DN năm 2018.
Ảnh mh nguồn Internet
Ảnh mh nguồn Internet

Hồ sơ như thế nào?

Hồ sơ QTT TNDN bao gồm: Tờ khai QTT TNDN theo mẫu 03/TNDN (theo Thông tư 151/2014/TT-BTC); Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc DN thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN, giải thể, chấm dứt hoạt động; Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất (SX) kinh doanh (KD) theo mẫu 03-1A/TNDN (dành cho NNT thuộc các ngành SX, thương mại, dịch vụ), mẫu 03-1B/TNDN (dành cho NNT thuộc các ngân hàng, tín dụng), mẫu số 03-1C/TNDN (dành cho NNT là các công ty chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.

Các phụ lục về ưu đãi thuế 

Mẫu  03-3A/TNDN: Thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở KD thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở KD di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới và dự án đầu tư đặc biệt quan trọng (ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).

Mẫu 03-3B/TNDN: Thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở KD đầu tư xây dựng dây chuyền SX mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực SX (dự án đầu tư mở rộng), ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.

Mẫu 03-3C/TNDN: Thuế TNDN được ưu đãi đối với DN sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc DN hoạt động SX, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ (ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).

Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu 03-2A/TNDN (chuyển lỗ từ hoạt động SX KD), mẫu  03-2B/TNDN (chuyển lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất và quyền thuê đất) ban hành kèm Thông tư 156/2013/TT-BTC.

Phụ lục 03-4/TNDN: Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế (ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).

Phụ lục 03-5/TNDN: Thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản (ban hành theo Thông tư 151/2014/TT-BTC).

Các mẫu 01, 02, 03, 04 (nếu có): Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết (ban hành theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP). Chi tiết lập các mẫu 01, 02, 03, 04 thực hiện theo hướng dẫn tại các Phụ lục I, II, III Thông tư 47/2017/TT-BTC. 

Phụ lục 03-8/TNDN: Tính nộp thuế TNDN của DN có các đơn vị SX hạch toán phụ thuộc ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) (ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).

Phụ lục 02-1/TĐ-TNDN: Phân bổ số thuế TNDN phải nộp của cơ sở SX thủy điện cho các địa phương (ban hành theo Thông tư 151/2014/TT-BTC).

Phụ lục 02: Báo cáo trích lập, điều chuyển và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, ban hành theo Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC, thay thế mẫu 03-6/TNDN (ban hành theo Thông tư  156/2013/TT-BTC).

Trường hợp DN có dự án đầu tư nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, DN phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế TNDN.

Lưu ý, đối với những DN có giao dịch liên kết, khi nộp báo cáo QTT TNDN, ngoài những biểu mẫu phải nộp theo quy định tại Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, DN phải gửi kèm các biểu mẫu quy định tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP.

Những lưu ý về doanh thu

Thời điểm xác định doanh thu để tính TN chịu thuế: Đối với hoạt động bán hàng hóa, là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua; Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC.

Doanh thu để tính TN chịu thuế xác định như sau: Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền 1 lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm; Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình SX, KD của DN) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi (Khoản 1 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC).

Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính TN chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

Chi phí được trừ

Ngoài một số sửa đổi tại Thông tư 25/2018/TT-BTC, các nội dung còn lại không có gì thay đổi so với năm 2017. Về nguyên tắc, DN được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện như: khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của DN theo quy định của pháp luật; Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật; Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.

Điều chỉnh điều kiện xác định khoản chi được trừ khi xác định TN chịu thuế về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với khoản chi có hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên. Theo đó, bỏ quy định “chứng từ thanh toán qua ngân hàng được chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế”. 

Đọc thêm