Theo luật doanh nghiệp 2005 “Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp” tới luật doanh nghiệp 2020 thì khái niệm vốn pháp định không còn được cụ thể trong luật. Tuy nhiên có thể hiểu vốn pháp định là mức vốn tối thiểu theo yêu cầu của một ngành nghề kinh doanh có điều kiện và hình thức kinh doanh mang rủi ro cao. Hiện nay vốn pháp định thường được yêu cầu trong các văn bản luật chuyên ngành với từng ngành nghề cụ thể.
Vốn pháp định có 05 đặc điểm cơ bản. Cụ thể:
Thứ nhất, Vốn pháp định dựa vào ngành nghề kinh doanh, hay nói cách khác tùy vào ngành, nghề khác nhau mà tương ứng với nó là mức vốn pháp định khác nhau.
Thứ hai, vốn pháp định chủ yếu được quy định trong các văn bản luật chuyên ngành hoặc văn bản dưới luật như nghị định, thông tư…
Thứ ba, trong thời gian hoạt động kinh doanh, số vốn sở hữu phải phù hợp với vốn pháp định và không được thấp hơn so với vốn pháp định.
Thứ tư, thời điểm cấp vốn pháp định: Giấy xác nhận vốn pháp định được cấp trước khi doanh nghiệp cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
Thứ năm, vốn pháp định khác với góp của các chủ sở hữu khác với vốn kinh doanh. Vốn góp, vốn kinh doanh phải lớn hơn vốn pháp định hoặc bằng vốn pháp định.
Hiện nay, để đảm bảo thực hiện đúng theo tinh thần của Hiến pháp năm 2013 với mục đích hiện thực hóa việc tự do trong kinh doanh tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm nên vốn pháp định không còn là một điều khoản được quy định trong luật doanh nghiệp và chỉ được áp dụng trong một số ngành, nghề.
Trước đây, Điều 10 Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014 quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản như sau:
“Điều 10. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
1.Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”
Theo quy định nêu trên, tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã và bắt buộc phải có vốn pháp định không thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên. Mức vốn pháp định nói trên được xác định căn cứ vào số vốn điều lệ của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về hợp tác xã. Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải làm thủ tục đăng ký xác nhận về mức vốn pháp định.
Tuy nhiên, kể từ ngày Luật Đầu tư năm 2020 có hiệu lực (ngày 01/01/2021) thì khoản 1 Điều 10 Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014 được sửa đổi như sau:“1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”
Như vậy, từ ngày 01/01/2021, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản khi thành lập không bị ràng buộc về vốn pháp định, không bắt buộc phải đăng ký vốn điều lệ từ 20 tỷ đồng trở lên.
Dưới đây là các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định mà phóng viên tổng hợp được và được trích từ Tổng hợp ngành nghề yêu cầu vốn pháp định:
STT |
Ngành nghề |
Văn bản |
Vốn pháp định |
Đối tượng |
1 |
Dịch vụ bảo vệ |
Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP |
1.000.000 USD |
Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam |
2 |
Bán hàng đa cấp |
Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP |
10 tỷ đồng |
|
3 |
Sở Giao dịch hàng hóa |
Điều 8 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
150 tỷ đồng |
|
Điều 17 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
5 tỷ đồng |
Thành viên môi giới |
||
Điều 21 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
75 tỷ đồng |
Thành viên kinh doanh |
||
4 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
Điều 23 Nghị định 68/2018/NĐ-CP |
Ký quỹ 10 tỷ đồng, nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãi |
|
5 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
Điều 24 Nghị định 68/2018/NĐ-CP |
Ký quỹ 7 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
|
8 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng |
Điều 25 Nghị định 68/2018/NĐ-CP |
Ký quỹ 7 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
|
9 |
Thành lập trường trung cấp sư phạm |
Điều 78 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 50 tỷ đồng |
|
10 |
Thành lập trường cao đẳng sư phạm |
Điều 78 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 100 tỷ đồng |
|
11 |
Thành lập trường đại học tư thục |
Điều 87 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
Trên 500 tỷ đồng |
|
12 |
Cho thuê lại lao động |
Điều 05 Nghị định 29/2019/NĐ-CP |
Ký quỹ 2 tỷ đồng tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam |
|
13 |
Dịch vụ việc làm |
Điều 10 Nghị định 52/2014/NĐ-CP |
Ký quỹ 300 triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính |
|
14 |
Kinh doanh bất động sản |
Điều 03 Nghị định 76/2015/NĐ-CP |
20 tỷ đồng |
|
15 |
Văn phòng Thừa phát |
Điều 18 Nghị định 61/2009/NĐ-CP |
Ký quỹ 100 triệu đồng cho mỗi Thừa phát lại hoặc có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. Việc ký quỹ được thực hiện tại tổ chức tín dụng |
|
16 |
Kinh doanh sản xuất phim |
Điều 03 Nghị định 142/2018/NĐ-CP |
200 triệu đồng |
|
17 |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành |
Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP |
100 triệu đồng |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
250 triệu đồng |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam |
|||
500 triệu đồng |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài |
|||
500 triệu đồng |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài |
|||
18 |
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ |
Điều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CP |
2 tỷ đồng |
|
19 |
Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm |
Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép |
Tổ chức nước ngoài |
Tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng Việt Nam vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép |
Tổ chức Việt Nam |
|||
20 |
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
300 tỷ |
|
21 |
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh |
350 tỷ |
||
22 |
Kinh doanh bảo phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh |
400 tỷ |
||
23 |
Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
600 tỷ |
|
24 |
Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí |
800 tỷ |
||
25 |
Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí |
1000 tỷ |
||
26 |
Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
300 tỷ |
|
27 |
Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
400 tỷ |
|
28 |
Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
700 tỷ |
||
29 |
Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
1100 tỷ |
||
30 |
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
4 tỷ |
|
31 |
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm |
8 tỷ |
||
32 |
Kinh doanh vận chuyển hàng không |
Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
700 tỷ |
Khai thác đến 10 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế |
33 |
300 tỷ |
Khai thác đến 10 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không nội địa |
||
34 |
Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
1.000 tỷ |
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế |
|
35 |
600 tỷ |
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không nội địa |
||
36 |
Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
1.300 tỷ |
Khai thác trên 30 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế |
|
37 |
700 tỷ |
Khai thác trên 30 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không nội địa |
||
38 |
Kinh doanh cảng hàng không |
Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
100 tỷ |
cảng hàng không nội địa |
39 |
200 tỷ |
cảng hàng không quốc tế |
||
40 |
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách |
Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
30 tỷ |
|
41 |
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa |
30 tỷ |
||
42 |
Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu |
30 tỷ |
||
43 |
Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển |
Điều 04 Nghị định 147/2018/NĐ-CP |
50 tỷ |
|
44 |
Hoạt động thông tin tín dụng |
Điều 01 Nghị định 57/2016/NĐ-CP |
30 tỷ |
|
45 |
Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ |
Điều 06 Nghị định 69/2016/NĐ-CP |
5 tỷ |
|
46 |
Kinh doanh hoạt động mua bán nợ |
Điều 07 Nghị định 69/2016/NĐ-CP |
100 tỷ |
|
47 |
Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ |
Điều 08 Nghị định 69/2016/NĐ-CP |
500 tỷ |
|
48 |
Kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng |
Điều 05 Nghị định 84/2016/NĐ-CP |
6 tỷ |
|
49 |
Môi giới chứng khoán |
Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP |
25 tỷ |
|
50 |
Tự doanh chứng khoán |
50 tỷ |
||
51 |
Bảo lãnh phát hành chứng khoán |
165 tỷ |
||
52 |
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
10 tỷ |
||
53 |
công ty quản lý quỹ tại Việt Nam, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam |
Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP |
25 tỷ |
|
54 |
Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
Điều 79 Nghị định 58/2012/NĐ-CP |
50 tỷ |
|
55 |
Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ |
Điều 87 Nghị định 58/2012/NĐ-CP |
50 tỷ |