So với phiên bản tiêu chuẩn, Innova GSR 2011 có những sự thay đổi đáng chú ý như: nội thất trang ghế bọc da, trong đó hàng ghế thứ 2 được thiết kế 2 ghế độc lập, với tay vịn có thể gập được thay vì hàng ghế băng thông thường, giúp khách hàng dễ di chuyển đến hàng ghế thứ 3. Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau bao gồm đầu DVD và màn hình cảm ứng LCD 8”, điều khiển từ xa và tai nghe không dây.
|
Hàng ghế thứ 2 được thiết kế 2 ghế độc lập |
Trong khi đó, ở ngoại thất, nét mới trên Innova GSR 2011 nằm ở Bậc lên xuống, Chụp ống xả ma crôm và màu sơn xám bạc.
|
Chụp ống xả mạ crôm |
Innova GSR 2011 được trang bị hộp số tay 5 cấp, động cơ 1TR-FE 2.0L có hệ thống điều phối van biến thiên thông minh (VTT-i) giúp tăng khả năng vận hành với hiệu quả tối đa, tiết kiệm nhiên liệu và giảm thiểu lượng khí thải độc hại thải ra môi trường.
Với những đặc tính mới, Innova GSR 2011 được bán với giá 754.000.000 VNĐ (đã bao gồm VAT).
Innova là chữ viết tắt của từ “Innovative”, có nghĩa là đổi mới, hiện đại và phong cách. Hơn thế nữa, Innova là thế hệ mới của dòng xe đa dụng (MPV) trong chiến lược toàn cầu của Toyota. Là một sản phẩm có chất lượng toàn cầu, Innova mang đến cho khách hàng không chỉ chất lượng hàng đầu mà còn kiểu dáng trang nhã, thiết kế thời trang, nội thất tiện nghi, tính năng hoạt động tốt và độ an toàn cao. Vì vậy, kể từ khi được giới thiệu lần đầu tiên vào tháng 8 năm 2004, Innova đã rất được ưa chuộng trên thế giới và được khách hàng đón nhận nồng nhiệt. Tại Việt Nam, kể từ khi ra mắt lần đầu tiên vào tháng 1 năm 2006, Innova đã đạt được những thành công vang dội. Với sự tiện ích (đa công dụng), chất lượng hoàn hảo, giá cả cạnh tranh và giá trị bán lại cao, Innova đã nhanh chóng trở thành một chiếc xe phổ biến và được biết đến là chiếc xe cho mọi gia đình. Nhờ vào những lợi thế đó, Innova đã nhanh chóng và liên tục chiếm giữ vị trí là “chiếc xe bán chạy nhất” trên thị trường ôtô với doanh số bán cộng dồn đạt kỷ lục chưa từng có: trên 53.600 xe, chiếm thị phần trung bình 64% trong phân khúc xe đa dụng trên thị trường (tính tới hết tháng 01 năm 2011). |