Bộ Công an đề xuất nhiều thay đổi trong mẫu căn cước mới

(PLVN) -Bộ Công an vừa công bố dự thảo thông tư quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước, để lấy ý kiến từ người dân và các cơ quan, tổ chức.
Mặt trước của thẻ căn cước cấp cho công dân từ 6 tuổi trở lên (Ảnh: Bộ Công an).
Mặt trước của thẻ căn cước cấp cho công dân từ 6 tuổi trở lên (Ảnh: Bộ Công an).

Trong đó đề xuất 06 thay đổi về các trường thông tin trên bề mặt trước và sau của thẻ căn cước công dân gắn chip. Nếu thông tư được thông qua, thẻ căn cước mới sẽ được triển khai cấp từ 1/7, đúng với thời điểm Luật căn cước công dân (sửa đổi) có hiệu lực.

Theo dự thảo của Bộ Công an, mẫu thẻ mới sẽ có tên là căn cước, thay vì căn cước công dân như hiện nay. Điều này nhằm phù hợp với quy định tại luật Căn cước.

Về kích thước, hình dáng, thẻ căn cước cơ bản giống như thẻ căn cước công dân. Tuy nhiên, 6 thay đổi về các trường thông tin trên bề mặt trước và sau của thẻ căn cước công dân gắn chip.

Theo đó, dòng chữ "căn cước công dân" đổi thành "căn cước". Mục "quê quán" đổi thành "nơi đăng ký khai sinh"; "nơi thường trú" đổi thành "nơi cư trú". Chữ ký của cơ quan cấp thẻ đổi từ "Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, xã hội" thành "Bộ Công an".

Đặc biệt, trên mặt thẻ căn cước sẽ không còn các thông tin về đặc điểm nhân dạng, vân tay ngón trỏ trái và ngón trỏ phải. Cùng với đó, 2 mục thông tin về "nơi đăng ký khai sinh" và "nơi cư trú" sẽ được chuyển sang mặt sau của thẻ căn cước, thay vì mặt trước của thẻ như hiện hành.

Tương tự, mã QR code cũng được chuyển sang mặt sau của thẻ, thay vì mặt trước như hiện nay. Thông tin trong mã QR code bao gồm: họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân của chủ hộ, cha, mẹ, vợ, chồng, con; số chứng minh nhân dân 9 số (nếu có); số định danh cá nhân đã hủy (nếu có).

Các thông tin khác như chip điện tử ở mặt sau và màu sắc, kích thước, chất liệu khác của thẻ sẽ giữ nguyên. Mặt trước in bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn họa tiết truyền thống trang trí. Mặt sau in các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen.

Mặt trước của thẻ căn cước cấp cho công dân từ 0-6 tuổi (Ảnh: Bộ Công an).

Mặt trước của thẻ căn cước cấp cho công dân từ 0-6 tuổi (Ảnh: Bộ Công an).

Hiện, Bộ Công an chỉ cấp một thẻ căn cước công dân duy nhất cho người từ 14 tuổi. Tuy nhiên, dự thảo đề xuất cấp hai loại là thẻ cho công dân 0-6 tuổi và thẻ cho người 6 tuổi trở lên. Hai thẻ căn cước có nội dung, hình thức, thông tin, màu sắc như nhau. Tuy nhiên, thẻ cho người 0-6 tuổi sẽ không có ảnh trên căn cước.

Đặc biệt, Bộ Công an cũng nêu rõ, việc thay đổi thông tin trên bề mặt thẻ nhằm phù hợp với quốc tế và tăng tính bảo mật thông tin cá nhân; hạn chế phải cấp đổi nhiều lần. "Thẻ căn cước" sẽ chỉ thực hiện khi công dân đi làm lại thẻ ở các mốc tuổi theo quy định (14, 25, 40 và 60 tuổi). Bởi thế, người dân đã được cấp thẻ căn cước gắn chip "vẫn sử dụng bình thường, không cần phải làm lại".

Mẫu giấy chứng nhận căn cước (Ảnh: CAND).

Mẫu giấy chứng nhận căn cước (Ảnh: CAND).

Ngoài ra, Chương III dự thảo Thông tư cũng quy định giấy chứng nhận căn cước có hình chữ nhật, kích thước 125 x 170mm. Nền mặt trước giấy chứng nhận căn cước gồm: Bản đồ hành chính Việt Nam in màu đỏ; trống đồng, các hoa văn họa tiết truyền thống trang trí in màu xanh. Quốc huy được in màu trực tiếp trên giấy chứng nhận căn cước. Dòng chữ “CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC”; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước màu đỏ. Nội dung giấy chứng nhận căn cước gồm:

Bên trái từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 15mm; Ảnh của người được cấp giấy chứng nhận căn cước cỡ 25 x 33mm; Mã QR code kích thước 18 x 18mm; Ô vân tay ngón trỏ trái; Ô vân tay ngón trỏ phải.

Bên phải từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; Dòng chữ “CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC”; Số ĐDCN; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Tình trạng hôn nhân; Nơi ở hiện tại; Họ, chữ đệm và tên cha; Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên mẹ; Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng); Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ; Quốc tịch; Thời hạn sử dụng đến; Ngày, tháng, năm; GIÁM ĐỐC CÔNG AN.

Đọc thêm