Tàu Vinalines Queen chìm, 22 thuyền viên mất tích

Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam đã thông tin và đề nghị Philippinnes, Nhật Bản, Đài Loan và các nước xung quanh khu vực triển khai các biện pháp để tổ chức các hoạt động tìm kiếm hy vọng các thuyền viên của tàu Vinalines Queen có thể còn trôi dạt trên biển.

15h10 hôm nay, 30/12, Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam nhận được thông tin từ Taipei TCC cho biết, vào 10h30 cùng ngày, tàu M/V London Courage Hô hiệu V7MY7, MMSI 538002924 khi hành trình đến vị trí có tọa độ 20.17N, 120-22E đã phát hiện một bè cứu sinh của tàu M/V Vinalines Queen và vớt lên tàu một thuyền viên có tên là Đậu Ngọc Hùng.
 

dsvdsv
Tàu Vinalines Queen bị chìm cách vị trí đã xác định trước khi mất liên lạc 350.km.

15h20, Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam đã liên lạc trực tiếp bằng điện thoại vệ tinh với thuyền viên Đậu Ngọc Hùng đang ở trên tàu M/V London Courage, và được thuyền viên này cung cấp thông tin: tàu Vinalines Queen bị chìm lúc 7h ngày 25/12, do bị nghiêng trái quá lớn.
 
Tàu bị chìm nhanh, một bè cứu sinh mạn phải của tàu được hạ xuống biển và thuyền viên Đậu Ngọc Hùng đã lên được bè cứu sinh này và bị trôi dạt suốt từ hôm đó đến nay.

Tình trạng sức khỏe của thuyền viên Đậu Ngọc Hùng tốt.
 
Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam đã thông tin và đề nghị Philippinnes, Nhật Bản, Đài Loan và các nước xung quanh khu vực triển khai các biện pháp để tổ chức các hoạt động tìm kiếm hy vọng các thuyền viên của tàu Vinalines Queen có thể còn trôi dạt trên biển.

Danh sách thủy thủ mất tích trên tàu Vinalines Queen:

1. Nguyễn Văn Thiện, SN 1968, quê Hưng Yên, thuyền trưởng

2. Hồ Quang Đức, SN 1981, quê Thái Bình, thuyền phó

3. Lê Quang Huy, SN 1981, quê Yên Bái, Phó 2

4. Vũ Đức Hạnh, SN 1983, quê Hải Phòng, Phó 3

5. Lê Bá Trúc, SN 1953, quê Thanh Hóa, Máy trưởng

6. Phạm Trung Tuyến, SN 1977, quê Hải Phòng, Máy 2

7. Đỗ Anh Đức, SN 1980, quê Hải Phòng,  Máy 3

8. Quách Văn Hiếu, SN 1982, quê Hải Phòng, Máy 4

9. Đặng Văn Kiệm, SN 1963, quê Hải Phòng, Thủy thủ trưởng

10. Trần Đình Thư, SN 1985, quê Hà Nội, Thủy thủ chính thức

11. Phạm Đức Hải, SN 1987, quê Hải Phòng, Phục vụ

12. Đặng Văn Sơn, SN 1984, quê Hải Phòng, Thủy thủ chính thức

13.  Trần Đại Nghĩa, SN  1984, quê Thanh Hóa, thủy thủ

14.  Ngô Văn Lâm, SN  1985, quê Hải Phòng, thủy thủ

15. Tống Văn Thử, SN  1987, quê Thanh Hóa, thủy thủ

16. Nguyễn Kim Kiên, SN 1985, quê Hải Phòng, Sĩ quan vô tuyến

17. Vũ Thiện Phong, SN 1987, quê Hải Phòng, thợ máy

18. Nguyễn Văn Duy, SN 1985, quê Nam Định, thợ máy

19. Nguyễn Tài Phương, SN 1984, quê Thanh Hóa, thợ máy

20. Bùi Văn Phúc, SN 1987, quê Hải Phòng, thợ bảo dưỡng

21. Đỗ Văn Cường, SN 1987, quê Hải Phòng, thợ bảo dưỡng

22. Trương Thanh Quyền, SN 1986, quê Quảng Bình, phụ trách bếp

Theo TTXVN
 
 

Đọc thêm