Mục tiêu của quy trình hoàn thuế nhằm quy định thống nhất về nội dung công việc, trình tự thực hiện, thời hạn thực hiện, cách thức thực hiện và phân công thực hiện đối với công chức thuế, bộ phận chức năng quản lý thuế (QLT) thuộc cơ quan thuế các cấp trong việc tiếp nhận và giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế, Luật QLT và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 32, Điều 43 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật QLT và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật QLT đối với các trường hợp: Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; Thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế GTGT cho ngân hàng thương mại; Hoàn thuế đối với các trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động; Hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế; Hoàn nộp thừa khác…
Cụ thể như sau:
Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế: Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định tại Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC (trừ điểm g khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT- BTC); hồ sơ đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học theo quy định tại Điều 29 Thông tư 80/2021/TT-BTC; hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác quy định tại Điều 30 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế GTGT cho ngân hàng thương mại: Hồ sơ đề nghị hoàn theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Hoàn thuế đối với các trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động: Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết quy định tại Điều 31 Thông tư 80/2021/TT-BTC; Hồ sơ hoàn nộp thừa quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế: Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Hoàn nộp thừa khác: Hồ sơ hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khác quy định tại khoản 2 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC; Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương tiền công thực hiện quyết toán thuế cho các cá nhân có ủy quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC./.
Quyết định 679/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế nêu trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại quy trình này được thay thế hoặc được sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung đó. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cục thuế tổng hợp phản ánh về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn giải quyết kịp thời.