Tại Đại hội, các cổ đông đã biểu quyết thông qua các báo cáo và tờ trình:
Báo cáo của Hội đồng quản trị (HĐQT) về Công tác quản lý kinh doanh Công ty năm 2023, Công tác quản trị và kết quả hoạt động của HĐQT và các thành viên HĐQT năm 2023 và Định hướng kinh doanh năm 2024;
Báo cáo của Ban Kiểm soát (BKS) về hoạt động và kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao của BKS trong năm 2023 và định hướng hoạt động năm 2024;
Tờ trình thông qua Báo cáo tài chính năm 2023 đã được kiểm toán;
Báo cáo tài chính năm 2023 của Công ty đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán Deloitte Việt Nam theo đúng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và HĐQT Công ty đã công bố BCTC này theo đúng quy định, với chỉ tiêu cơ bản dưới đây:
Đơn vị tính: Đồng |
|||
Chỉ tiêu |
Số tiền |
||
1. |
Tổng tài sản |
8.457.052.562.089 |
|
2. |
Nợ phải trả |
6.419.118.005.133 |
|
3. |
Vốn chủ sở hữu |
2.037.934.556.956 |
|
4. |
Tổng doanh thu |
1.149.930.686.680 |
|
(=Doanh thu thuần về HĐKD + Doanh thu hoạt động Tài chính + Thu nhập khác) |
|||
5. |
Tổng chi phí |
919.058.920.093 |
|
(=Chi phí HĐKD + Chi phí Quản lý doanh nghiệp + Chi phí Tài chính + Chi phí khác) |
|||
6. |
Lợi nhuận trước thuế |
230.871.766.587 |
|
7. |
Lợi nhuận sau thuế |
187.400.623.843 |
|
7.1. |
Lợi nhuận đã thực hiện |
273.599.321.211 |
|
7.2. |
Lợi nhuận chưa thực hiện |
(86.198.697.368) |
Tờ trình thông qua Phương án phân phối lợi nhuận năm 2023; Tờ trình thông qua Kế hoạch kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức năm 2024;
Thông qua Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức năm 2024:
Đơn vị tính: Triệu đồng |
||||
Chỉ tiêu |
Số tiền |
|||
1. |
Lợi nhuận trước thuế |
280.223 |
||
2. |
Tỷ lệ Cổ tức dự kiến (%) |
10% |
Thông qua việc Đại hội đồng cổ đông ủy quyền cho Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam chủ động rà soát, nghiên cứu và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức năm 2024 của Công ty phù hợp với tình hình thực tế và thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
Tờ trình về việc Lựa chọn công ty kiểm toán độc lập để thực hiện soát xét/kiểm toán Báo cáo tài chính và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính bán niên/năm 2024 của Công ty; Tờ trình về Tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác của HĐQT và mức tiền lương, thù lao, thưởng, lợi ích khác và ngân sách hoạt động của BKS năm 2024; Tờ trình về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Tổ chức và Hoạt động, Quy chế nội bộ về quản trị công ty và Quy chế hoạt động của HĐQT Công ty; Tờ trình nhân sự và bầu Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên Công ty;
Danh sách Thành viên HĐQT Công ty kể từ ngày 10/04/2024 như sau:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ, công việc hiện tại |
Chức danh bầu |
1. |
Trần Phúc Vinh |
Chủ tịch HĐQT Công ty |
Thành viên HĐQT |
2. |
Vũ Đức Mạnh |
Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty |
Thành viên HĐQT |
3. |
Đặng Anh Hào |
Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty |
Thành viên HĐQT |
4. |
Hồ Thị Thu Hiền |
Trưởng phòng Thị trường Vốn Khối kinh doanh Vốn và Thị trường Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Thành viên HĐQT Công ty |
Thành viên HĐQT |
5. |
Phạm Thị Huyền Trang (*) |
Tư vấn tài chính độc lập |
Thành viên độc lập HĐQT |
(*) Bà Phạm Thị Huyền Trang sinh năm 1982, trình độ Thạc sĩ, chuyên ngành Tài chính ngân hàng tại Đại học Kinh tế quốc dân. Bà Trang có trên 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Trước khi trở thành Thành viên độc lập HĐQT VietinBank Securities bà đã từng giữ nhiều chức vụ quan trọng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam (Phó Giám đốc Chi nhánh TP Hà Nội, Trưởng phòng Phê duyệt tín dụng, Phó giám đốc khối Phê duyệt tín dụng kiêm Trưởng phòng Phê duyệt tín dụng Khách hàng lớn…); Tập đoàn Sun Group, Tập đoàn Đèo Cả…
Danh sách Kiểm soát viên Công ty kể từ ngày 10/04/2024 như sau:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ, công việc hiện tại |
Chức danh bầu |
1. |
Phan Thị Thu Hằng |
Trưởng ban kiểm soát |
Kiểm soát viên |
2. |
Trần Thị Kim Oanh |
Thành viên ban kiểm soát |
Kiểm soát viên |
3. |
Lâm Thị Thu Hường |
Thành viên ban kiểm soát |
Kiểm soát viên |