Danh mục dịch vụ tại cảng hàng không phải thực hiện kê khai giá

0:00 / 0:00
0:00
(PLVN) - Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định phương án giá, báo cáo Bộ GTVT ban hành văn bản định giá các dịch vụ. (Ảnh minh họa: VGP)
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định phương án giá, báo cáo Bộ GTVT ban hành văn bản định giá các dịch vụ. (Ảnh minh họa: VGP)

Danh mục dịch vụ thực hiện kê khai giá

Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các nội dung về: Nguyên tắc và căn cứ định giá dịch vụ; Quy định về đồng tiền thanh toán dịch vụ; Chính sách ưu đãi; Định giá; Kê khai giá; Niêm yết giá; Công khai thông tin về giá.

Cụ thể, về định giá, tại Điều 5 Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định việc định giá dịch vụ vận chuyển hàng không như sau: Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định phương án giá, báo cáo Bộ GTVT ban hành văn bản định giá các dịch vụ sau:

Dịch vụ hàng không được định giá cụ thể: Dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay; Dịch vụ điều hành bay đi, đến; Dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay; Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không; Dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

Dịch vụ hàng không được định khung giá: Dịch vụ cho thuê sân đậu tàu bay; Dịch vụ cho thuê quầy làm thủ tục hành khách; Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý; Dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói); Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi; Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không; Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay; Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm các dịch vụ nhượng quyền: nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không.

Dịch vụ phi hàng không được định khung giá: Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách; Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa; Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay gồm dịch vụ cung cấp đồ ăn, đồ uống là hàng hóa nội địa (phở ăn liền, mì ăn liền, miến ăn liền, cháo ăn liền, bánh mì không bổ sung thêm thực phẩm; nước lọc đóng chai có dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 500ml; sữa hộp các loại có dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 180ml).

Dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam được định giá tối đa.

Đồng thời, Thông tư 13/2024/TT-BGTVT cũng quy định rõ danh mục dịch vụ thực hiện kê khai giá.

Chính sách giảm giá vận chuyển hàng không từ 1/7/2024

Bên cạnh đó, Thông tư 13/2024/TT-BGTVT cũng quy định chính sách ưu đãi đối với giá dịch vụ vận chuyển hàng không. Cụ thể, đối với người vận chuyển có tổng số tiền thanh toán các khoản sử dụng dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay, điều hành bay đi, đến được hưởng các mức ưu đãi như sau:

Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế: Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán trên 125.000 USD đến dưới 250.000 USD tương ứng với mức giảm là 1,5%. Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD tương ứng với mức giảm là 2,5%. Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán từ 750.000 USD đến dưới 1.500.000 USD tương ứng với mức giảm là 3,5%. Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán từ 1.500.000 USD trở lên tương ứng với mức giảm là 5%.

Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa: Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng tương ứng với mức giảm là 1,5%. Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng tương ứng với mức giảm là 2,5%. Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng tương ứng với mức giảm là 3,5%. Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán từ 30 tỷ đồng trở lên tương ứng với mức giảm là 5%.

Ngoài ra, Thông tư 13/2024/TT-BGTVT cũng có quy định về những chính sách ưu đãi dành cho các trường hợp khác như: Đối với hãng hàng không Việt Nam lần đầu tiên tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ GTVT định mức giá; thời hạn áp dụng 36 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.

Đối với hãng hàng không khai thác chuyến bay quốc tế thường lệ đi, đến Việt Nam tại thời điểm không có hãng nào khai thác thường lệ trong khoảng thời gian ít nhất 12 tháng: Tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng: áp dụng mức giá bằng 90% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ GTVT định mức giá; thời hạn áp dụng 12 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.

Tại các cảng hàng không khác: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ GTVT định mức giá; thời hạn áp dụng 24 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.

Thông tư 13/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/7/2024.

Đọc thêm