Danh sách các bệnh hiểm nghèo được kêu gọi từ thiện từ tháng 3/2025

0:00 / 0:00
0:00
(PLVN) - Theo Thông tư 50/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế, từ ngày 1/3/2025, sẽ có nhiều bệnh hiểm nghèo được cá nhân kêu gọi đóng góp tự nguyện hỗ trợ bệnh nhân.

Việc ban hành Danh mục bệnh hiểm nghèo được kêu gọi đóng góp tự nguyện giúp xác định cụ thể các trường hợp cần được ưu tiên hỗ trợ, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong công tác thiện nguyện, góp phần giảm bớt gánh nặng cho người bệnh và gia đình.

Cụ thể, theo Thông tư 50/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/03/2025, đã ban hành Danh mục bệnh hiểm nghèo để các tổ chức, cá nhân vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo.

Trong đó, có các bệnh như: Viêm màng não và viêm màng não do Listeria mức độ nặng; nhiễm khuẩn huyết mức độ nặng, phải sử dụng kỹ thuật như lọc máu, tim phổi nhân tạo; bệnh bại liệt cấp có di chứng, không có khả năng phục hồi; bệnh HIV dẫn đến bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng/ gây u ác tính/ dẫn đến các bệnh xác định khác/ bệnh lý khác trong đó, HIV giai đoạn AIDS đang có các nhiễm trùng cơ hội, không có khả năng tự chăm sóc bản thân; u ác tính giai đoạn cuối...

Dưới đây là cụ thể danh sách các bệnh hiểm nghèo được kêu gọi đóng góp tự nguyện hỗ trợ cho bệnh nhân từ 01/03/2025:

STT

Tên bệnh*

Mã bệnh

Ghi chú

1.

Viêm màng não và viêm não màng não do Listeria

A32.1

Mức độ nặng

2.

Nhiễm khuẩn huyết

A32.7; A39; A40; A41

Mức độ nặng, phải sử dụng kỹ thuật như lọc máu, tim phổi nhân tạo

3.

Bệnh bại liệt cấp

A80

Có di chứng, không có khả năng phục hồi

4.

Bệnh HIV dẫn đến bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng/ gây u ác tính/ dẫn đến các bệnh xác định khác/ bệnh lý khác

B20 đến B23

HIV giai đoạn AIDS đang có các nhiễm trùng cơ hội, không có khả năng tự chăm sóc bản thân

5.

U ác tính

C00 đến C97

Giai đoạn cuối

6.

Thiếu máu tan máu mắc phải

D59 (từ D59.0 đến 59.5)

Có biến chứng

7.

Các thể suy tủy xương khác

D61 (từ D61.0 đến D61.3; từ D61.8 đến D61.9)

Có biến chứng

8.

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn

D69.3

Trường hợp không đáp ứng với điều trị thông thường

9.

Các bệnh của tổ chức lympho-liên võng và (tổ chức bào) mô bào-liên võng xác định khác

D76 (từ D76.0 đến D76.2)

Mức độ nặng

10.

Suy giảm miễn dịch kết hợp

D81


11.

Bệnh đái tháo đường phụ thuộc insuline

E10.5 đến E10.8

Có biến chứng nặng ở các cơ quan đích (mắt, tim, thận, mạch máu) gây ảnh hưởng đến sức khoẻ nghiêm trọng, cần người giúp đỡ thường xuyên

12.

Bệnh đái tháo đường type 2 có biến chứng

E11.7

Có biến chứng nặng ở các cơ quan đích (mắt, tim, thận, mạch máu) gây ảnh hưởng đến sức khoẻ nghiêm trọng, cần có người giúp đỡ thường xuyên

13.

Suy tuyến yên

E23.0

Suy đa tuyến sau phẫu thuật u tuyến yên

14.

Sa sút trí tuệ

F01 đến F03

Tình trạng sa sút trí tuệ nặng, mất trí nhớ hoàn toàn, phải chăm sóc y tế liên tục, thường xuyên

15.

Viêm não, viêm tủy và viêm não- tủy

G04

Mức độ nặng

16.

Teo cơ do tổn thương tủy sống và hội chứng liên quan

G12


17.

Bệnh Parkinson

G20

Bệnh Parkinson giai đoạn di chứng, phải có người chăm sóc y tế

18.

Xơ cứng rải rác

G35

Mức độ nặng, tổn thương đa cơ quan

19.

Động kinh cơn lớn, không đặc hiệu (kèm hay không có cơn nhỏ)

G40.6

Động kinh kháng thuốc

20.

Nhược cơ

G70.0

Trường hợp không đáp ứng điều trị thông thường

21.

Liệt nửa người

G81


22.

Liệt hai chân và liệt tứ chi

G82


23.

Mù hai mắt

H54.0


24.

Câm điếc

H91.3

Bẩm sinh

25.

Nhồi máu cơ tim cấp/ tiến triển

I21; I22


26.

Tăng áp động mạch phổi

I27.0; I27.2

Mức độ nặng

27.

Suy tim

I50

Suy tim độ 3, độ 4

28.

Đột quỵ (tai biến mạch máu não)

I64

Mức độ nặng, phải can thiệp mạch

29.

Suy gan

K72

Mức độ nặng

30.

Xơ gan

K74

Giai đoạn mất bù

31.

Viêm tụy mạn tính tái phát

K86.1

Mức độ nặng

32.

Lupus ban đỏ hệ thống

M32

Có biến chứng, không đáp ứng với điều trị thường quy

33.

Hội chứng thận hư

N04

Thể kháng thuốc

34.

Bệnh thận mạn tính

N18.4; N18.5

Giai đoạn 4, 5

35.

Suy đa tạng

R65.1; R65.3


36.

Bỏng độ ba

T20.3; T21.3; T22.3; T24.3; T25.3


37.

Tình trạng ghép tạng

Z94


38.

Thận nhân tạo chu kỳ

Z99.2


Đọc thêm