Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vừa chính thức công bố điểm chuẩn xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Nhà trường thông báo xét tuyển đối với từng ngành đào tạo, theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu. Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) được xác định để số lượng sinh viên tuyển được theo từng ngành học phù hợp với số lượng chỉ tiêu đào tạo đã được phê duyệt, nhưng không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Đối với một ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng xét tuyển, trừ trường hợp: Nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển bằng với điểm chuẩn; nếu tuyển hết thì sẽ quá chỉ tiêu được phê duyệt. Lúc này, Trường sử dụng tiêu chí phụ là mức điều kiện so sánh thứ tự nguyện vọng để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
Theo thang điểm 30, điểm chuẩn cao nhất năm nay là ngành Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Ngữ văn với 29,30 điểm; xếp thứ hai là ngành Sư phạm Địa lý với 29,05 điểm. Thấp nhất là ngành Sư phạm Sinh học với 22 điểm ở nhóm ngành đào tạo khác.
Năm ngoái, điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường đại học Sư phạm Hà Nội dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 18,3 đến 28,4 (ngành Sư phạm Lịch sử).
Điểm chuẩn đối với các ngành đào tạo giáo viên (thang điểm 30) như sau:
STT
Mã ngành
Tên ngành đào tạo
Tổ hợp môn xét tuyển
Điểm chuẩn
Thang điểm
Mức điều kiện so sánh
1 |
7140201KP1 |
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu |
23,15 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
||||||
2 |
7140201PT1 |
Giáo dục Mầm non |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu |
23,43 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
3 |
7140202KP1 |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
27,26 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
4 |
7140202PT1 |
Giáo dục Tiểu học |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
27,20 |
30 |
TTNV ≤ 4 |
5 |
7140203PT1 |
Giáo dục đặc biệt |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
28,37 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
||||||
6 |
7140204PT1 |
Giáo dục công dân |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
28,60 |
30 |
TTNV ≤ 5 |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
||||||
7 |
7140205PT1 |
Giáo dục chính trị |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
28,83 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
||||||
8 |
7140206PT1 |
Giáo dục thể chất |
Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m |
25,66 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
9 |
7140208PT1 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
28,26 |
30 |
TTNV ≤ 3 |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
||||||
10 |
7140209KP1 |
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
27,68 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
||||||
11 |
7140209PT1 |
Sư phạm Toán học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
27,48 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
12 |
7140210PT1 |
Sư phạm Tin học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
25,10 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||||||
13 |
7140211KP1 |
Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) |
Toán, Vật lí, Hoá học |
26,81 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||||||
14 |
7140211PT1 |
Sư phạm Vật lí |
Toán, Vật lí, Hoá học |
27,71 |
30 |
TTNV ≤ 3 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||||||
15 |
7140212KP1 |
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
27,20 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
16 |
7140212PT1 |
Sư phạm Hoá học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
27,62 |
30 |
TTNV ≤ 4 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
||||||
17 |
7140213PT1 |
Sư phạm Sinh học |
Toán, Hoá học, Sinh học × 2 |
26,74 |
30 |
TTNV ≤ 8 |
Toán, Tiếng Anh, Sinh học × 2 |
||||||
18 |
7140217PT1 |
Sư phạm Ngữ văn |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
29,30 |
30 |
TTNV ≤ 10 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
||||||
19 |
7140218PT1 |
Sư phạm Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
29,30 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
||||||
20 |
7140219PT1 |
Sư phạm Địa lí |
Toán, Ngữ văn, Địa |
29,05 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
||||||
21 |
7140221PT1 |
Sư phạm Âm nhạc |
Toán, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu |
24,05 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu |
||||||
22 |
7140222PT1 |
Sư phạm Mỹ thuật |
Toán, HÌNH HỌA × 2, Trang trí |
22,69 |
30 |
TTNV ≤ 1 |
Ngữ văn, HÌNH HỌA × 2, Trang trí |
||||||
23 |
7140231PT1 |
Sư phạm Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
27,75 |
30 |
TTNV ≤ 2 |
24 |
7140233CP1 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí |
26,59 |
30 |
TTNV ≤ 4 |
25 |
7140233DP1 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2 |
26,59 |
30 |
TTNV ≤ 5 |
26 |
7140246PT1 |
Sư phạm Công nghệ |
Toán, Vật lí, Hoá học |
24,55 |
30 |
TTNV ≤ 14 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||||||
27 |
7140247PT1 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
Toán, Vật lí, Hoá học |
26,45 |
30 |
TTNV ≤ 4 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
||||||
28 |
7140249PT1 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lí |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
28,83 |
30 |
TTNV ≤ 4 |
* TTNV là các chữ cái viết tắt: “Thứ tự nguyện vọng”.
Theo thông báo của Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2, điểm trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cao nhất cũng là 2 ngành Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Ngữ văn với 28,83 điểm. Tiếp đó là ngành Sư phạm Lịch - Địa lý lấy 28,42 điểm. Thấp nhất trong nhóm ngành đào tạo giáo viên là Giáo dục thể chất 20 điểm.
Năm 2023, điểm chuẩn ngành Sư phạm Lịch sử của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có điểm chuẩn cao nhất, lên đến 28,58. Như vậy, điểm chuẩn năm nay đã tăng nhẹ so với năm ngoái.
|
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm 2 |
Trường đại học Sư phạm Thái Nguyên cao nhất ở ngành Sư phạm Lịch sử với 28,6 điểm. Một số ngành khác cũng có điểm chuẩn cao trên 28 như: Sư phạm Ngữ văn - 28,56 điểm; Sư phạm Địa lý - 28,43 điểm; Giáo dục Chính trị - 28,31 điểm; Sư phạm Lịch sử - Địa lý - 28,27 điểm.
Năm ngoái, ngành điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Lịch sử với 28 điểm.
|
Điểm chuẩn Trường đại học Sư phạm Thái Nguyên |
Theo công bố của Trường Đại học Sư phạm Huế, điểm trúng cao nhất năm 2024 cũng là Sư phạm Lịch sử là 28,3 điểm. Thấp nhất là 15 điểm ngành Hệ thống thông tin.
|
Tăng 0,59 điểm so với năm ngoái, ngành Sư phạm Lịch sử của Trường Đại học Vinh năm nay lấy điểm chuẩn cao nhất với 28,71 điểm. Năm ngoái, ngành này có điểm chuẩn là 28,12.
Một số ngành khác cũng có điểm chuẩn trên 28 gồm: Sư phạm Địa lý với 28,5 điểm; Sư phạm Ngữ văn với 28,46 điểm; Ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý với 28,25 điểm và và Giáo dục Tiểu học với 28,12 điểm.
Tương tự ngành có điểm chuẩn cao nhất tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng năm nay là Sư phạm Lịch sử với 28,13 điểm.
Như đã thông tin, năm 2024, Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội có điểm chuẩn cao nhất với 28,89 ở ngành Giáo dục Tiểu học. Ngành Khoa học giáo dục và khác có điểm chuẩn thấp nhất với 24,92 điểm.