Điểm chuẩn tăng nhẹ, ngành Sư phạm Lịch sử tiếp tục 'lên ngôi'

0:00 / 0:00
0:00
(PLVN) - Một loạt các trường khối ngành Sư phạm đã công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2024, với điểm cao nhất là 29.30 điểm. Trong đó tại đa số các trường, ngành Sư phạm Lịch sử liên tục xếp đầu về điểm chuẩn.
Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vừa chính thức công bố điểm chuẩn xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Nhà trường thông báo xét tuyển đối với từng ngành đào tạo, theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu. Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) được xác định để số lượng sinh viên tuyển được theo từng ngành học phù hợp với số lượng chỉ tiêu đào tạo đã được phê duyệt, nhưng không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Đối với một ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng xét tuyển, trừ trường hợp: Nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển bằng với điểm chuẩn; nếu tuyển hết thì sẽ quá chỉ tiêu được phê duyệt. Lúc này, Trường sử dụng tiêu chí phụ là mức điều kiện so sánh thứ tự nguyện vọng để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

Theo thang điểm 30, điểm chuẩn cao nhất năm nay là ngành Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Ngữ văn với 29,30 điểm; xếp thứ hai là ngành Sư phạm Địa lý với 29,05 điểm. Thấp nhất là ngành Sư phạm Sinh học với 22 điểm ở nhóm ngành đào tạo khác.

Năm ngoái, điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường đại học Sư phạm Hà Nội dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 18,3 đến 28,4 (ngành Sư phạm Lịch sử).

Điểm chuẩn đối với các ngành đào tạo giáo viên (thang điểm 30) như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp môn xét tuyển

Điểm chuẩn

Thang điểm

Mức điều kiện so sánh

1

7140201KP1

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu

23,15

30

TTNV ≤ 1

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu

2

7140201PT1

Giáo dục Mầm non

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

23,43

30

TTNV ≤ 1

3

7140202KP1

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

27,26

30

TTNV ≤ 2

4

7140202PT1

Giáo dục Tiểu học

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

27,20

30

TTNV ≤ 4

5

7140203PT1

Giáo dục đặc biệt

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

28,37

30

TTNV ≤ 1

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

6

7140204PT1

Giáo dục công dân

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

28,60

30

TTNV ≤ 5

Ngữ văn, Địa lí, GDCD

7

7140205PT1

Giáo dục chính trị

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

28,83

30

TTNV ≤ 1

Ngữ văn, Địa lí, GDCD

8

7140206PT1

Giáo dục thể chất

Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m

25,66

30

TTNV ≤ 1

9

7140208PT1

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

28,26

30

TTNV ≤ 3

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

10

7140209KP1

Sư phạm Toán học

(dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

27,68

30

TTNV ≤ 1

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

11

7140209PT1

Sư phạm Toán học

Toán, Vật lí, Hoá học

27,48

30

TTNV ≤ 1

12

7140210PT1

Sư phạm Tin học

Toán, Vật lí, Hoá học

25,10

30

TTNV ≤ 1

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

13

7140211KP1

Sư phạm Vật lí

(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

Toán, Vật lí, Hoá học

26,81

30

TTNV ≤ 2

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

14

7140211PT1

Sư phạm Vật lí

Toán, Vật lí, Hoá học

27,71

30

TTNV ≤ 3

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

15

7140212KP1

Sư phạm Hoá học

(dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

27,20

30

TTNV ≤ 2

16

7140212PT1

Sư phạm Hoá học

Toán, Vật lí, Hoá học

27,62

30

TTNV ≤ 4

Toán, Hoá học, Sinh học

17

7140213PT1

Sư phạm Sinh học

Toán, Hoá học, Sinh học × 2

26,74

30

TTNV ≤ 8

Toán, Tiếng Anh, Sinh học × 2

18

7140217PT1

Sư phạm Ngữ văn

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

29,30

30

TTNV ≤ 10

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

19

7140218PT1

Sư phạm Lịch sử

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

29,30

30

TTNV ≤ 1

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

20

7140219PT1

Sư phạm Địa lí

Toán, Ngữ văn, Địa

29,05

30

TTNV ≤ 2

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

21

7140221PT1

Sư phạm Âm nhạc

Toán, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu

24,05

30

TTNV ≤ 2

Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu

22

7140222PT1

Sư phạm Mỹ thuật

Toán, HÌNH HỌA × 2, Trang trí

22,69

30

TTNV ≤ 1

Ngữ văn, HÌNH HỌA × 2, Trang trí

23

7140231PT1

Sư phạm Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

27,75

30

TTNV ≤ 2

24

7140233CP1

Sư phạm Tiếng Pháp

Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí

26,59

30

TTNV ≤ 4

25

7140233DP1

Sư phạm Tiếng Pháp

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2

26,59

30

TTNV ≤ 5

26

7140246PT1

Sư phạm Công nghệ

Toán, Vật lí, Hoá học

24,55

30

TTNV ≤ 14

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

27

7140247PT1

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Toán, Vật lí, Hoá học

26,45

30

TTNV ≤ 4

Toán, Hoá học, Sinh học

28

7140249PT1

Sư phạm Lịch sử - Địa lí

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

28,83

30

TTNV ≤ 4

* TTNV là các chữ cái viết tắt: “Thứ tự nguyện vọng”.

Theo thông báo của Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2, điểm trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cao nhất cũng là 2 ngành Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Ngữ văn với 28,83 điểm. Tiếp đó là ngành Sư phạm Lịch - Địa lý lấy 28,42 điểm. Thấp nhất trong nhóm ngành đào tạo giáo viên là Giáo dục thể chất 20 điểm.

Năm 2023, điểm chuẩn ngành Sư phạm Lịch sử của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có điểm chuẩn cao nhất, lên đến 28,58. Như vậy, điểm chuẩn năm nay đã tăng nhẹ so với năm ngoái.

Điểm chuẩn tăng nhẹ, ngành Sư phạm Lịch sử tiếp tục 'lên ngôi' ảnh 1

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm 2

Trường đại học Sư phạm Thái Nguyên cao nhất ở ngành Sư phạm Lịch sử với 28,6 điểm. Một số ngành khác cũng có điểm chuẩn cao trên 28 như: Sư phạm Ngữ văn - 28,56 điểm; Sư phạm Địa lý - 28,43 điểm; Giáo dục Chính trị - 28,31 điểm; Sư phạm Lịch sử - Địa lý - 28,27 điểm.

Năm ngoái, ngành điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Lịch sử với 28 điểm.

Điểm chuẩn tăng nhẹ, ngành Sư phạm Lịch sử tiếp tục 'lên ngôi' ảnh 2

Điểm chuẩn Trường đại học Sư phạm Thái Nguyên

Theo công bố của Trường Đại học Sư phạm Huế, điểm trúng cao nhất năm 2024 cũng là Sư phạm Lịch sử là 28,3 điểm. Thấp nhất là 15 điểm ngành Hệ thống thông tin.

Tăng 0,59 điểm so với năm ngoái, ngành Sư phạm Lịch sử của Trường Đại học Vinh năm nay lấy điểm chuẩn cao nhất với 28,71 điểm. Năm ngoái, ngành này có điểm chuẩn là 28,12.

Một số ngành khác cũng có điểm chuẩn trên 28 gồm: Sư phạm Địa lý với 28,5 điểm; Sư phạm Ngữ văn với 28,46 điểm; Ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý với 28,25 điểm và và Giáo dục Tiểu học với 28,12 điểm.

Tương tự ngành có điểm chuẩn cao nhất tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng năm nay là Sư phạm Lịch sử với 28,13 điểm.

Như đã thông tin, năm 2024, Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội có điểm chuẩn cao nhất với 28,89 ở ngành Giáo dục Tiểu học. Ngành Khoa học giáo dục và khác có điểm chuẩn thấp nhất với 24,92 điểm.

Đọc thêm