Giỗ Tổ Hùng Vương năm nay học sinh được nghỉ nhiều nhất 3 ngày

0:00 / 0:00
0:00
(PLVN) - Dịp Giỗ Tổ Hùng Vương năm nay, học sinh được nghỉ nhiều nhất 3 ngày; với lịch nghỉ hè, đa số các địa phương cho học sinh nghỉ bắt đầu từ 1/6.
Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Theo thông báo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ), dịp Giỗ Tổ Hùng Vương năm 2025 được nghỉ 1 ngày, rơi vào thứ hai ngày 7/4 (ngày 10/3 âm lịch). Liền kề trước ngày nghỉ Giỗ Tổ Hùng Vương là thứ Bảy, Chủ nhật, tính tổng đợt lễ này, học sinh sẽ được nghỉ liền 3 ngày.

Công chức, viên chức, người lao động có thể được nghỉ 3 ngày liên tiếp từ ngày 5/4 đến hết ngày 7/4, bao gồm 1 ngày nghỉ lễ và 2 ngày nghỉ cuối tuần.

Như vậy, dịp Giỗ Tổ Hùng Vương 2025 giáo viên, học sinh được nghỉ nhiều nhất 3 ngày (với những trường không dạy học thứ Bảy).

Theo khung thời gian năm học của Bộ GD&ĐT, học kỳ II sẽ kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025. Các trường sẽ xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2025. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2025.

Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27/6/2025.

Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Về nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương, Bộ GD&ĐT quy định: Kế hoạch thời gian năm học của các địa phương phải bảo đảm đủ 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần). Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương.

Các ngày nghỉ lễ, Tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.

Kế hoạch thời gian năm học cần bảo đảm sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường phổ thông có nhiều cấp học.

Trong năm 2025, công chức, người lao động có 22 ngày nghỉ các dịp lễ, Tết, gồm 11 ngày chính thức và 11 ngày nghỉ bù, nghỉ liên tiếp do rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, hoán đổi ngày làm việc.

Chi tiết lịch nghỉ hè của học sinh 63 tỉnh/thành theo Sức khỏe và Đời sống:

STT

Địa phương

Lịch nghỉ hè

1

Hà Nội

Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 30/5

(Quyết định 4354/QĐ-UBND ngày 20/8/2024)

2

TP HCM

Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5

(Quyết định 3089/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

3

An Giang

Kết thúc năm học vào tuần cuối tháng 5

(Quyết định 1267/QĐ-UBND ngày 16/8/2024)

4

Bà Rịa – Vũng Tàu

Từ ngày 24-30/5

(Quyết định 2236/QĐ-UBND ngày 19/8/2024)

5

Bắc Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

(Quyết định 1370/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

6

Bắc Kạn

Kết thúc năm học trước 31/5

(Quyết định 1370/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

7

Bạc Liêu

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

(Quyết định 1419/QĐ-UBND ngày 07/8/2024)

8

Bắc Ninh

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

(Quyết định 962/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)

9

Bến Tre

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

(Quyết định 5272/KH-UBND ngày 14/8/2024)

10

Bình Định

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

(Quyết định 2834/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

11

Bình Dương

Kết thúc năm học trước ngày 31/5

(Quyết định 2339/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

12

Bình Phước

Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học: ngày 30/5; cấp THCS, THPT, GDTX: ngày 31/5

(Quyết định 1299/QĐ-UBND ngày 16/8/2024)

13

Bình Thuận

Kết thúc và tổng kết năm học với cấp mầm non ngày 30/5.

Cấp tiểu học, THCS, THPT, GDTX: ngày ngày 31/5

(Quyết định 1507/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

14

Cà Mau

Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: Hoàn thành chậm nhất ngày 30/5. Các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2024 - 2025 chậm nhất ngày 31/5. Trong trường hợp ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh, thời gian năm học 2024 - 2025 có thể được kéo dài và kết thúc chậm nhất ngày 14/6.

(Quyết định 1625/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

15

Cần Thơ

Mầm non: Từ ngày 27/5 đến trước ngày 31/5.

Cấp tiểu học, THCS, THPT, GDTX: ngày 31/5

(Quyết định 1803/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)

16

Cao Bằng

Kết thúc năm học trước 31/5

(Quyết định 1072/QĐ-UBND ngày 23/8/2024)

17

Đà Nẵng

Kết thúc năm học trước 31/5

(Quyết định 1769/QĐ-UBND ngày 16/8/2024)

18

Đắk Lắk

Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 2168/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

19

Đắk Nông

Kết thúc năm học trước 31/5 (Quyết định 944/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

20

Điện Biên

Từ ngày 26/5 đến ngày 31/5

(Quyết định 1392/QĐ-UBND ngày 07/8/2024)

21

Đồng Nai

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2424/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)

22

Đồng Tháp

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 654/QĐ-UBND-HC ngày 09/8/2024)

23

Gia Lai

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 365/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

24

Hà Giang

Kết thúc năm học trước 31/5

(Quyết định 993/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

25

Hà Nam

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1071/QĐ-UBND ngày 07/8/2024)

26

Hà Tĩnh

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1996/QĐ-UBND ngày 19/8/2024)

27

Hải Dương

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2215/QĐ-UBND ngày 28/8/2024)

28

Hải Phòng

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2826/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

29

Hậu Giang

Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên kết thúc năm học trước ngày 31/5.

(Quyết định 1174/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

30

Hòa Bình

Kết thúc năm học ngày 30/5

(Quyết định 1538/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

31

Hưng Yên

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

32

Khánh Hòa

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2067/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

33

Kiên Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2275/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

34

Kon Tum

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 465/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

35

Lai Châu

Kết thúc năm học trước 31/5

(Quyết định 1185/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

36

Lâm Đồng

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1287/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

37

Lạng Sơn

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1396/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

38

Lào Cai

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2054/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

39

Long An

Kết thúc năm học trước 31/5

(Quyết định 8102/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

40

Nam Định

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1708/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

41

Nghệ An

Kết thúc năm học trước 31/5

(Quyết định 2082/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

42

Ninh Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 654/QĐ-UBND ngày 07/8/2024)

43

Ninh Thuận

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 984/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

44

Phú Thọ

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Kế hoạch 3275/KH-UBND ngày 13/8/2024)

45

Phú Yên

Từ ngày 26/5 đến ngày 31/5

(Quyết định 1085/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

46

Quảng Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT ngày 01/8/2024)

47

Quảng Nam

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1898/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

48

Quảng Ngãi

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 994/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

49

Quảng Ninh

Kết thúc năm học trước ngày 30/5/2025 (Thứ sáu)

(Quyết định 2324/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

50

Quảng Trị

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2005/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

51

Sóc Trăng

Kết thúc năm học: Chậm nhất ngày 30/5/2025

(Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

52

Sơn La

Kết thúc năm học trước 31/5

(Quyết định 1652/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

53

Tây Ninh

Mầm non, tiểu học: ngày 23/5. Cấp THCS, THPT và GDTX: chậm nhất ngày 24/5

(Quyết định 1533/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

54

Thái Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1310/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

55

Thái Nguyên

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1908/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

56

Thanh Hóa

Kết thúc năm học trước 31/5

(Quyết định 3402/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)

57

Thừa Thiên Huế

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 2134/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

58

Tiền Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1720/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

59

Trà Vinh

Từ ngày 26/5 - 30/5

(Quyết định 1381/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

60

Tuyên Quang

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 986/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

61

Vĩnh Long

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1576/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

62

Vĩnh Phúc

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1161/QĐ-CT ngày 14/8/2024)

63

Yên Bái

Kết thúc năm học trước ngày 31/5 (Quyết định 1627/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

Đọc thêm