Hà Nội chuẩn bị 3 loại túi thuốc phát cho F0 điều trị tại nhà

0:00 / 0:00
0:00
(PLVN) - Trước những diễn biến phức tạp về tình hình dịch bệnh, đáp ứng số F0 tăng nhanh, mới đây, UBND TP Hà Nội ban hành Phương án cách ly, quản lý, theo dõi, khám và điều trị tại nhà với người nhiễm COVID-19 trên địa bàn.
Ảnh chỉ có tính minh họa.
Ảnh chỉ có tính minh họa.

Theo hướng dẫn, trong chế độ sinh hoạt hàng ngày, F0 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp tình trạng sức khỏe). Tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày, uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước, không bỏ bữa. Tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả... và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.

Khi có triệu chứng sốt trên 38,5 độ (hoặc đau đầu, đau người nhiều), nếu là người lớn, F0 uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5g, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 viên. Uống oresol nếu uống kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước. Với F0 là trẻ em, uống thuốc hạ sốt như paracetamol liều 10-15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 lần.

Trường hợp dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, đề nghị thông báo ngay cho cơ sở quản lý F0 để phối hợp xử lý. Khi có triệu chứng ho, có thể dùng thuốc giảm ho để điều trị.

Có 3 túi thuốc dành cho F0 không triệu chứng hoặc triệu chứng mức độ nhẹ đủ điều kiện cách ly tại nhà (chỉ dùng cho người lớn trên 18 tuổi). Cụ thể:

Túi thuốc A gồm paracetamol 500mg và vitamin (đa sinh tố, vitamin C).

Túi thuốc B sử dụng khi F0 có triệu chứng sớm của suy hô hấp (cảm giác khó thở, nhịp thở trên 20 lần/phút hoặc SpO2 <95%, nếu có) và chưa liên hệ được nhân viên y tế để được hướng dẫn, hỗ trợ. Toa thuốc này gồm dexamethason 0.5mg (hoặc methylprednisolone 16mg) và rivaroxaban 10mg.

Túi thuốc C là thuốc kháng virus molnupiravir 400mg hoặc molnupiravir 200mg.

Tùy theo các điều kiện thực tế và triệu chứng của từng người bệnh, nhân viên y tế sẽ tiến hành phát các thuốc này.

Hướng dẫn cũng nêu rõ các nội dung theo dõi sức khỏe hàng ngày mà F0 cần nhớ. Bệnh nhân cần chú ý tới các chỉ số gồm nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 (nếu có thể) và huyết áp (nếu có thể).

Các triệu chứng thường gặp của bệnh COVID-19 gồm: mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài), ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo. Có thêm một số triệu chứng như: đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,...

Trường hợp phát hiện 1 trong 11 dấu hiệu dưới đây, F0 phải báo cáo ngay với cán bộ y tế được phân công theo dõi, giám sát để xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời:

1. Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào;

2. Nhịp thở tăng: Với người lớn: nhịp thở >21 lần/phút. Với trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: nhịp thở > 40 lần/phút. Với trẻ từ 5 - dưới 12 tuổi: nhịp thở > 30 lần/phút. (Lưu ý, ở trẻ em, đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc);

3. SpO2 < 95% (nếu có thể đo). Khi phát hiện bất thường, đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo;

4. Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút;

5. Huyết áp thấp: huyết áp tối đa <90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo);

6. Đau tức ngực thường xuyên, đau tăng khi hít sâu;

7. Thay đổi ý thức: lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật;

8. Tím môi, tím đầu móng tay chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay chân;

9. Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban,...;

10. Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay - chân - miệng,.. ;

11. Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người nhiễm Covid-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.

Đọc thêm