Sau Bạc Liêu, Bình Dương là địa phương tiếp theo tổ chức kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2024 - 2025 sớm, diễn ra từ ngày 31/5. Các tỉnh còn lại hầu hết tổ chức thi từ 1-7/6.
Năm nay, phần lớn các tỉnh đều thi 3 môn Toán, Văn, Tiếng Anh, chưa có địa phương nào công bố thi 4 môn. Một số tỉnh thành kết hợp phương án thi tuyển và xét tuyển dựa vào điểm học bạ 4 năm bậc THCS như Tây Ninh, Thừa Thiên Huế…
Tại Hà Nội, lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 như sau: Sáng 8/6 thi Ngữ văn theo hình thức tự luận với thời gian 120 phút, chiều 8/6 thi Ngoại ngữ theo hình thức trắc nghiệm khách quan với 60 phút. Sáng 9/6 thi môn Toán theo hình thức tự luận với thời lượng 120 phút.
Với bài thi môn Ngoại ngữ, thí sinh đăng ký một trong các thứ tiếng: Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn (thí sinh được đăng ký thi thứ tiếng ngoại ngữ khác với thứ tiếng ngoại ngữ đang học tại trường THCS).
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 các trường THPT công lập TP HCM chính thức diễn ra ngày 6/7 và 7/6. Dự kiến kết quả thi được công bố vào ngày 20/6. Năm nay có hơn 98.000 học sinh lớp 9 tham gia kỳ thi tuyển sinh. Thí sinh sẽ thực hiện 3 bài thi bắt buộc gồm Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ và môn chuyên hoặc tích hợp (nếu có nguyện vọng đăng ký lớp 10 chuyên hoặc tích hợp).
TP cũng vừa công bố 158 địa điểm hội đồng thi tuyển sinh lớp 10 THPT thường năm 2024. Các điểm thi được phân bố trải đều ở 21 quận, huyện và TP Thủ Đức, nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển của phụ huynh và học sinh.
Chi tiết lịch thi vào lớp 10 năm 2024 của 63 tỉnh, thành trên cả nước:
STT |
Tỉnh/ thành phố |
Lịch thi |
Môn thi |
1 |
An Giang |
2-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
3 |
Bạc Liêu |
23-24/5 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
4 |
Bắc Giang |
- |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
5 |
Bắc Kạn |
3-5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
6 |
Bắc Ninh |
6-8/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
7 |
Bến Tre |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
8 |
Bình Dương |
31/5-1/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
9 |
Bình Định |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
10 |
Bình Phước |
Trong tháng 6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
11 |
Bình Thuận |
3-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
12 |
Cà Mau |
- |
- |
13 |
Cao Bằng |
- |
- |
14 |
Cần Thơ |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
15 |
Đà Nẵng |
2-3/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
16 |
Đắk Lắk |
9-10/6 |
Các trường THPT chuyên biệt: Trường THPT chuyên Nguyễn Du, Trường THPT dân tộc nội trú (DTNT) N’Trang Lơng và Trường THPT DTNT Đam San áp dụng phương thức thi tuyển. Các trường THPT công lập khác áp dụng phương thức xét tuyển. |
17 |
Đắk Nông |
- |
Đang cập nhật |
18 |
Điện Biên |
- |
- |
19 |
Đồng Nai |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
20 |
Đồng Tháp |
1-5/6 |
Xét tuyển |
21 |
Gia Lai |
- |
- |
22 |
Hà Giang |
- |
Đang cập nhật |
23 |
Hà Nam |
- |
- |
24 |
Hà Nội |
8-9/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
25 |
Hà Tĩnh |
6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
26 |
Hải Dương |
1-2/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
27 |
Hải Phòng |
- |
Toán, Văn, Ngoại ngữ |
28 |
Hậu Giang |
- |
- |
29 |
Hòa Bình |
Đầu tháng 6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
30 |
Hưng Yên |
3-5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
31 |
Khánh Hòa |
3-4/6 |
Xét tuyển với các trường: PTDTNT tỉnh; THPT Lạc Long Quân, THCS&THPT Nguyễn Thái Bình; THPT Khánh Sơn Còn lại: Toán, Văn, Tiếng Anh |
32 |
Kiên Giang |
- |
Thi tuyển đối với các đơn vị trên địa bàn trung tâm huyện, thành phố và đơn vị có số lượng học sinh đăng ký vào lớp 10 nhiều hơn so chỉ tiêu tuyển sinh được giao. Xét tuyển với các đơn vị còn lại. |
33 |
Kon Tum |
- |
Đang cập nhật |
34 |
Lai Châu |
- |
|
35 |
Lạng Sơn |
- |
Tuyển thẳng, xét tuyển và thi tuyển, |
36 |
Lào Cai |
4-6/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ |
37 |
Lâm Đồng |
- |
- |
38 |
Long An |
6-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
39 |
Nam Định |
Tháng 6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ |
40 |
Nghệ An |
5-6/6 |
Thi tuyển với các trường có số lượng học sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào trường vượt quá chỉ tiêu giao tuyển sinh năm học 2024-2025 (Toán, Văn và Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp). Xét tuyển đối với các trường còn lại. |
41 |
Ninh Bình |
1-3/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
42 |
Ninh Thuận |
3-5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
43 |
Phú Thọ |
Tháng 6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
44 |
Phú Yên |
- |
- |
45 |
Quảng Bình |
4/6 |
Toán, Ngữ văn |
46 |
Quảng Nam |
- |
Thay đổi phương thức tuyển sinh từ xét tuyển sang thi tuyển. |
47 |
Quảng Ngãi |
6-8/6 |
Thi Toán và Văn với thí sinh dự thi vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THPT tỉnh. Còn lại thi Toán, Văn, Tiếng Anh. |
48 |
Quảng Ninh |
- |
- |
49 |
Quảng Trị |
5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
50 |
Sóc Trăng |
- |
- |
51 |
Sơn La |
1-2/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
52 |
Tây Ninh |
- |
Kết hợp thi tuyển (Toán, Văn, Tiếng Anh) và xét tuyển với các trường THPT công lập trong toàn tỉnh (gồm 24 trường THPT). Xét tuyển với các trường tư thục và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên. |
53 |
Thái Bình |
6-8/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
54 |
Thái Nguyên |
6-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
55 |
Thanh Hóa |
13-14/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
56 |
Thừa Thiên Huế |
2/6 |
Thi tuyển (Toán, Văn) kết hợp với xét tuyển đối với Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh. Thi tuyển (Toán, Văn, Ngoại ngữ) kết hợp với xét tuyển đối với các trường THPT công lập. |
57 |
TP.HCM |
6-7/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ Riêng thí sinh tốt nghiệp THCS tại xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ sẽ thực hiện xét tuyển vào lớp 10. |
58 |
Tiền Giang |
Đầu tháng 6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh Nếu học viên học hệ giáo dục thường xuyên sẽ thi thay thế môn Tiếng Anh bằng môn Sinh học. |
59 |
Trà Vinh |
- |
Đang cập nhật |
60 |
Tuyên Quang |
Tháng 6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
61 |
Vĩnh Long |
1-2/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
62 |
Vĩnh Phúc |
1-3/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
63 |
Yên Bái |
- |
Đang cập nhật |