Đối tượng, điều kiện nào được mua hàng miễn thuế?

(PLVN) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 100/2020/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế (HMT) quy định về chính sách quản lý đối với hoạt động kinh doanh HMT; thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hoạt động kinh doanh HMT. 
Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Theo Nghị định, đối tượng, điều kiện mua HMT gồm năm trường hợp. Một là, người xuất cảnh, quá cảnh sau khi hoàn thành thủ tục xuất cảnh, quá cảnh, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh được mua HMT. Người xuất cảnh, quá cảnh qua các cửa khẩu đường bộ quốc tế; cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế, cửa khẩu cảng biển loại 1, cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế được mua HMT tại cửa hàng miễn thuế nằm trong khu vực cách ly; người chờ xuất cảnh được mua HMT tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Hàng hoá miễn thuế được nhận tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu quốc tế nơi hành khách xuất cảnh;

Khách du lịch là người nước ngoài theo đoàn bằng đường biển, có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế được mua HMT tại cửa khẩu cảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Trường hợp mua HMT trong nội địa thì khách du lịch được nhận hàng tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu cảng biển loại 1 nơi khách du lịch xuất cảnh; ngoài địa điểm nhận hàng như trên, khách mua hàng theo quy định tại các trường hợp nêu trên (trừ khách mua hàng trên chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam) được nhận hàng ở nước ngoài.

Hai là, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam được mua HMT trên tàu bay xuất cảnh. Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam được mua HMT trên tàu bay đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam.

Ba là, người nhập cảnh được mua HMT tại cửa hàng miễn thuế đặt tại khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh, không được mua HMT sau khi đã ra khỏi khu vực hạn chế tại cảng hàng không dân dụng quốc tế.

Bốn là, đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được mua HMT tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Khi mua HMT cho tổ chức phải xuất trình sổ định mức HMT. Khi mua HMT cho cá nhân phải xuất trình sổ định mức HMT kèm chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp hoặc hộ chiếu.

Năm là, đối tượng mua hàng là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế (bao gồm tàu biển có quốc tịch nước ngoài và tàu biển có quốc tịch Việt Nam chạy tuyến quốc tế) được mua HMT tại cảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa phục vụ cho nhu cầu cá nhân, nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên để sử dụng trên tàu trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam và để sử dụng trên tàu ngoài lãnh hải Việt Nam sau khi tàu xuất cảnh. 

Trường hợp mua HMT phục vụ nhu cầu cá nhân thuyền viên phải xuất trình hộ chiếu hoặc thẻ đi bờ của thuyền viên; trường hợp mua HMT phục vụ nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam, thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu có đơn đặt hàng kèm theo danh sách thuyền viên có thông tin về số hộ chiếu của từng thuyền viên, trên đơn phải ghi rõ thông tin về số hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh; trường hợp HMT phục vụ nhu cầu của thuyền viên cho hành trình tiếp theo ngoài lãnh hải Việt Nam, thuyền trưởng hoặc người đại điện tàu có đơn đặt hàng, trên đơn đặt hàng phải ghi rõ thông tin về số hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh, kèm theo danh sách thuyền viên có thông tin số hộ chiếu của từng thuyền viên. Hàng hóa phải được đưa vào kho chứa của tàu để cơ quan hải quan nơi tàu xuất cảnh niêm phong, xác nhận, giám sát cho đến khi tàu xuất cảnh.

Về định lượng mua HMT, Nghị định quy định rõ, người xuất cảnh, quá cảnh, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này được mua HMT không hạn chế số lượng và trị giá nhưng phải tự chịu trách nhiệm về thủ tục và định lượng để nhập khẩu vào nước nhập cảnh. 

Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam, người nhập cảnh quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 Nghị định này được mua HMT theo định mức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này được mua HMT theo định lượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Đọc thêm