Cảnh báo 175 hóa chất nguy hiểm trong bao bì thực phẩm

(PLO) -  Một nghiên cứu của Diễn đàn Bao bì thực phẩm (Anh) đã tìm thấy 175 hóa chất độc hại trong bao bì thực phẩm có liên quan với ung thư và các vấn đề về sinh sản. 
Cảnh báo 175 hóa chất nguy hiểm trong bao bì thực phẩm
Các nhà nghiên cứu cánh báo rằng những hóa chất độc hại này có thể thôi nhiễm vào thực phẩm chứa đựng bên trong.
Nghiên cứu, được công bố trên tờ Food Additives and Contaminants, đã phát hiện ra khoảng 175 chất với những tác động khác nhau, trong đó có những chất cản trở quá trình sản sinh tinh trùng, gây dị dạng hệ sinh dục và phá vỡ việc sản sinh hoóc-môn trong cơ thể.
Phthalates, một chất hóa dẻo được sử dụng rộng rãi, là một trong những ví dụ về những chất gây vô sinh nam và ung thư.
Các benzophenone và hợp chất organotin, có trong mực in và màng bọc thực phẩm, cũng được phát hiện.
Các nhà nghiên cứu thấy một số loại giấy bạc, đồ hộp, chảo và hộp đựng thực phẩm giải phóng các chất này vào thực phẩm với nồng độ thấp và được con người ăn vào hằng ngày. TS Muncke, tác giả nghiên cứu, cho biết đa số những hóa chất đáng ngại được xác định trong nghiên cứu này đều đáp ứng tiêu chuẩn của “Các chất rất đáng lo ngại” do Cơ quan đăng ký, kiểm nghiệm, cấp phép và quản lý hóa chất (REACH) đặt ra.
Theo quy định của châu Âu, nhưng chất thuộc mục này phải được đăng ký và cấp phép sử dụng, song quy định không bao gồm bao gói thực phẩm.
Theo TS Muncke: “REACH hiện chỉ bao gồm những sản phẩm tiêu dùng như đồ chơi, nhưng thức ăn lại khác. Hậu quả là nhiều chất có độc tính cao có thể được sử dụng hợp pháp trong sản xuất những nguyên liệu tiếp xúc với thực phẩm, nhưng lại không có trong các sản phẩm tiêu dùng khác như máy tính, vải và sơn, mặc dù phơi nhiễm với nguyên vật liệu tiếp xúc với thực phẩm có lẽ phổ biến hơn nhiều”.
Báo cáo tuyên bố: “Các nguyên vật liệu tiếp xúc với thực phẩm (FCM) là một nguồn có thể gây ô nhiễm thực phẩm do hóa chất thôi nhiễm từ nguyên vật liệu vào thức ăn.
“Hơn 6.000 chất FCM có mặt trong danh mục các chất được quản lý hoặc không quản lý, một số trong đó có liên quan với những bệnh mạn tính”.
Song người phát ngôn của Cơ quan tiêu chuẩn thực phẩm Anh đã lên tiếng trấn an người tiêu dùng, giải thích rằng tất cả các loại bao bì thực phẩm đều đáp ứng tiêu chuẩn của châu Âu và sự có mặt của các hóa chất là không đáng lo ngại nếu chúng được dùng “trong giới hạn quy định”.
175 chất được các chuyên gia phát hiện trong bao bì thực phẩm

1. Formaldehyde

2. Piperonylbutoxide

3. Carbon tetrachloride

4. Tributyltin oxide (TBTO)

5. Tributyltin acetate

6. Propiolactone

7. Caffeine

8. 4-Chloro-3-methylphenol

9. Phloretin

10. Aniline

11. Diethyl sulphate

12. Benzoic acid

13. N,N-Dimethylformamide

14. Benzene

15. Cobalt acetate

16. Diphenyl-p-phenylenediamine

17. Chloroethylene

18. Dichloromethane

19. Formamide

20. Carbon disulfide

21. Ethylene oxide

22. Methyloxirane

23. Bisphenol B

24. Dibutyltin (dilaurate)

25. Dimethyl sulphate

26. Isoprene

27. Trichloroethylene

28. Acrylamide

29. 2-Nitropropane

30. Bisphenol A

31. Bisphenol S

32. 4-tert-Pentylphenol

33. Musk ketone

34. Dicyclohexyl phthalate (DCHP)

35. Diphenyl phthalate

36. Diethyl phthalate (DEP)

37. Diisobutyl phthalate

38. Dibutyl phthalate (DBP)

39. Dihexyl phthalate (DHP)

40. Benzyl butyl phthalate (BBP)

41. Pentachlorophenol (PCP)

42. 4-Chloro-3,5-dimethylphenol

43. 2-Phenylphenol

44. Quinoline

45. Ethoxyquin

46. Biphenyl

47. 4-Phenylphenol

48. 4,4'-Biphenol

49. 4-Nitrobiphenyl

50. Propylparaben

51. Benzyl paraben

52. Butylparaben

53. 4-Methyl-m-phenylenediamine

54. Styrene oxide

55. 1,2,3-Trichloropropane

56. Ethylene thiourea

57. Dichlorophen

58. 4-tert-Butylpyrocatechol

59. 4-tert-Butylphenol

60. Methylparaben

61. 4-Hydroxyacetophenone

62. 4-Hydroxybenzoic acid

63. Styrene

64. 4,4'-Methylenebis[2-chloroaniline]

65. 4,4'-Methylenedianiline (MDA)

66.  Perfluorooctanoic acid, ammonium salt

67. β-Carotene

68. Nhôm

69. Mangan (tiểu phân nano)

70. Natri perchlorate

71. Natri peroxometaborate

72. Am mô ni ắc

73. Natri fluoride

74. Kali bromate

75. Đồng sulfate

76. Natri chromate

77. Kali dichromate

78. Kali perchlorate

79. Hydrogen sulfide

80. Dầu mỏ

81. Hops extract

82. Naphtha

83. Ligroine

84. 4-(1,1,3,3-Tetramethylbutyl)- phenyl-polyethylene glycol

85. Nonylphenol, ethoxylated

86. Nhôm sulfate

87. Boric acid

88. Chlorine dioxide

89. 4-Benzyloxyphenol

90. Di(2-ethylhexyl)adipate

91. 4-Nonylphenol

92. p-Cresol

93. 1-Chloro-2,3-epoxypropane

94. Buta-1,3-diene

95. 1,2-Dichloroethane

96. Acrylonitrile

97. Ethylene glycol

98. Chloromethyl methyl ether

99. Vinyl acetate

100. 1,3-Dihydroxybenzene

101. Melamine

102. Toluene

103. Phenol

104. 2-Methoxyethanol

105. n-Hexane

106. 2-Ethoxyethanol

107. 2-Ethoxyethyl acetate

108. 2-(2-Aminoethyl-amino)ethanol

109. Triphenyl phosphate

110. Tris(2-chloroethyl)-phosphate (TCEP)

111. Bis(2-ethylhexyl) phthalate (DEHP)

112. Dioctyl phthalate

113. Phenyl salicylate

114. Chloranil

115. Benzophenone

116. Ethyl paraben

117. Catechol

118. 2,3-Epoxypropyl phenyl ether

119. 4-Ethylphenol

120. Hydroquinone

121. Diazene-1,2-dicarboxamide

122. Diphenolic acid

123. 2-Chlorobuta-1,3-diene

124. Perchloroethylene

125. 2,4-Dihydroxybenzophenon

126. Benzophenone-3; Oxybenzone

127. 2-Naphthol

128. Resorcinol monobenzoate

129. Thiram

130. Ziram

131. Sodium methyl-dithiocarbamate

132. 4-(1,1,3,3-Tetra-methylbutyl)phenol

133. Nabam

134. 2-Ethylhexanoic acid

135. Ethyleneimine

136. Hydrazine

137. Hesperetin

138. 4,4'-Dihydroxy-benzophenone

139. 3-Ethylphenol

140. Bisphenol F

141. Carbon monoxide

142. 4-n-Propylphenol

143. Dibutyltin dichloride

144. N-Methyl-2-pyrrolidone

145. 4-Cyclohexylphenol

146. Disodium tetraborate

147. decahydrate

148. Antimony trioxide

149. Xylene

150. Dinatri tetraborate, khan

151. A mi ăng

152. Natri polysulfide (Na2(Sx))

153. Tributyltin chloride

154. Bisphenol A diglycidyl ether

155. 4-Octylphenol

156. Tris(2,3-epoxypropyl) isocyanurate

157. 2,3-Epoxypropyl-trimethylammonium chloride

158. Triclosan

159. Oxine-đồng

160. Carbendazim

161. Crocidolite

162. Chrysotile

163. Zineb

164. ADBI; Celestoide

165. 2-Octyl-(4-dimethyl-amino)benzoic acid

166. tert-Butylhydroxyanisole (BHA)

167. Nonylphenol

168. 2,3,4,5-Tetrachlorophenol

169. 4-Nonylphenol, ethoxylated

170. Diisodecyl phthalate

171. (1,1,3,3-tetramethyl-butyl)phenol

172. Diisononyl phthalate (DINP)

173. Deltamethrin

174. Chlorinated paraffins (CPs)

175. Diisononyl phthalate (DINP)

Đọc thêm