Quy định mới về định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia

0:00 / 0:00
0:00
(PLVN) - Bộ Tài Chính vừa ban hành Thông tư 21/2024/TT-BTC quy định về định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý. Thông tư 21/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/5/2024.
Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý. (Ảnh MH - TTXVN)
Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý. (Ảnh MH - TTXVN)

Mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia

Theo đó, định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được Thông tư 21/2024/TT-BTC quy định như sau:

Đối với gạo bảo quản thường xuyên phí bảo quản là 68.241 đồng/tấn.năm; bảo quản lần đầu - mới là 219.977 đồng/tấn.lần; bảo quản lần đầu - bổ sung là 118.538 đồng/tấn.lần.

Đối với thóc bảo quản thường xuyên: Thóc đổ rời và đóng bao áp suất thấp mức phí là 123.304 đồng/tấn.năm; thóc đổ rời và đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% là 122.240 đồng/tấn.năm.

Đối với thóc bảo quản lần đầu: Thóc đổ rời áp suất thấp - mới mức phí là 389.058 đồng/tấn.lần; thóc đổ rời áp suất thấp - bổ sung là 173.172 đồng/tấn.lần; thóc đóng bao áp suất thấp - mới là 267.108 đồng/tấn.lần; thóc đóng bao áp suất thấp - bổ sung là 144.189 đồng/tấn.lần...

Đối với muối ăn, phí bảo quản lần đầu là 139.877 đồng/tấn.lần; phí bảo quản thường xuyên là 14.097 đồng/tấn.năm.

Đối với xuồng cứu nạn, phí bảo quản lần đầu loại DT1 là 37.952 đồng/chiếc.lần; bảo quản lần đầu loại DT2 là 280.250 đồng/bộ.lần; bảo quản thường xuyên loại DT1 mức phí 2.401.528 đồng/chiếc.năm; bảo quản thường xuyên loại DT2 mức phí 4.515.559 đồng/bộ.năm...

Bên cạnh đó, định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được thực hiện chi cho các nội dung chi có liên quan đến công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo danh mục nội dung định mức được quy định tại Thông tư 19/2024/TT-BTC quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý quy định tại Thông tư 21/2024/TT-BTC được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch bảo quản hàng dự trữ quốc gia.

Theo quy định tại Điều 35 Luật Dự trữ quốc gia 2012 thì Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trong các tình huống sau: Khi Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố dịch bệnh xảy ra tại địa phương; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, cứu đói; khi giá cả thị trường tăng, giảm đột biến; đáp ứng yêu cầu quốc phòng, an ninh.

Đồng thời, tại Điều 51 Luật Dự trữ quốc gia 2012 cũng nêu rõ việc bảo quản hàng dự trữ quốc gia phải bảo đảm nguyên tắc: Hàng dự trữ quốc gia phải được cất giữ riêng đúng địa điểm quy định, bảo quản theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia và hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia, bảo đảm về số lượng, chất lượng, an toàn.

Bảo quản hàng dự trữ quốc gia nếu hao hụt quá định mức theo quy định của pháp luật do nguyên nhân chủ quan thì đơn vị, cá nhân bảo quản phải bồi thường đối với số lượng hao hụt quá định mức đó; trường hợp giảm hao hụt so với định mức thì đơn vị, cá nhân được trích thưởng theo quy định của Chính phủ...

Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng tại cửa kho dự trữ quốc gia

Trong ngày 25/3/2024, Bộ Tài chính cũng đã ban hành Thông tư 20/2024/TT-BTC quy định về định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý. Cụ thể như sau: Định mức chi phí nhập kho gạo là 246.816 đồng/tấn.lần; định mức chi phí xuất kho gạo là 234.400 đồng/tấn.lần. Định mức chi phí nhập kho thóc đổ rời là 261.271 đồng/tấn.lần; định mức chi phí xuất kho thóc đổ rời là 241.536 đồng/tấn.lần. Định mức chi phí nhập kho thóc đóng bao là 443.721 đồng/tấn.lần; định mức chi phí xuất kho thóc đóng bao là 234.286 đồng/tấn.lần. Định mức chi phí nhập muối ăn là 251.563 đồng/tấn.lần; định mức chi phí xuất muối ăn là 278.014 đồng/tấn.lần...

Trong đó, định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được thực hiện chi cho các nội dung chi có liên quan đến công tác nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo danh mục nội dung định mức được quy định tại Thông tư 18/2024/TT-BTC quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý theo quy định tại Thông tư 20/2024/TT-BTC được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.

Đọc thêm