Đối tượng nào được hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023 - 2024?

0:00 / 0:00
0:00
(PLVN) - Bà Nguyễn Phương Thúy (Ninh Bình) hỏi: Tôi muốn biết đối tượng nào được hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023 - 2024? Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí học tập bao gồm những gì?
Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Luật sư Nguyễn Quang Tâm - Đoàn Luật sư Hà Nội trả lời: Theo Điều 18 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023 - 2024 như sau:

Một là: Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.

Hai là: Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.

Ba là: Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Bốn là: Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Về hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023 - 2024 bao gồm: Các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên thì sẽ thực hiện theo mẫu đơn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023 - 2024.

Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng sau: Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Giấy xác nhận khuyết tật do UBND xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Giấy xác nhận hộ nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 12 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Giấy khai sinh và thẻ CCCD hoặc CMND, Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với đối tượng được quy định tại khoản 5, khoản 8, khoản 15 Điều 15 và điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với đối tượng được quy định tại khoản 17 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

Giấy xác nhận hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm đơn theo mẫu (Phụ lục IV) của Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Đọc thêm