Chuyển đất trồng lúa sang đất ở trái phép, bị xử phạt thế nào?

0:00 / 0:00
0:00
(PLVN) - Bạn Vũ Duy (Hải Dương) hỏi: Xin hỏi, trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất ở trái phép có bị xử phạt không? Nếu bị phạt thì mức phạt cụ thể như thế nào?
Luật sư Nguyễn Quang Tâm.
Luật sư Nguyễn Quang Tâm.

- Luật sư Nguyễn Quang Tâm - Đoàn Luật sư TP Hà Nội tư vấn: Căn cứ Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP (hiệu lực từ ngày 4/10/2024) quy định, việc sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử lý vi phạm hành chính đối với các mức sau đây:

Hành vi chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau: Phạt tiền từ 2 - 3 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta. Phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta. Phạt tiền từ 5 - 10 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta. Phạt tiền từ 10 - 30 triệu đồng đối với diện tích đất từ 03 héc ta trở lên.

Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức xử phạt như sau: Phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 0,05 héc ta. Phạt tiền từ 5 - 10 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta. Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta. Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta. Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta. Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng đối với diện tích đất từ trên 02 héc ta trở lên.

Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức phạt như sau: Phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng đối với diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta. Phạt tiền từ 30 - 50 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta. Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta. Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta. Phạt tiền từ 150 - 200 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.

Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì hình thức và mức xử phạt bằng 2 lần mức phạt tương ứng với quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Ảnh minh hoạ.

Ảnh minh hoạ.

Như vậy, căn cứ vào quy trên, mức phạt cao nhất với hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn lên đến 400 triệu đồng.

Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, thì mức xử phạt nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất ở trái phép.

Ngoài việc bị phạt tiền nêu trên thì cá nhân, tổ chức vi phạm còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024; buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Đọc thêm